Quy định mức thu phí đường bộ mới
- Bộ Tài chính mới ban hành thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ tại bốn trạm chuyển giao quyền thu phí và năm trạm hỗ trợ hoàn vốn BOT.Trong đó, bốn trạm chuyển giao quyền thu phí gồm: trạm thu phí số 2, trạm Nam Cầu Giẽ, trạm Hoàng Mai và trạm Bàn Thạch trên quốc lộ 1. Năm trạm hỗ trợ hoàn vốn BOT gồm: hai trạm thu phí trên quốc lộ 5, trạm Tiên Cựu quốc lộ 10, trạm Phả Lại quốc lộ 18 và trạm Ninh An quốc lộ 1.Theo đó, đối với trạm chuyển giao quyền thu phí, việc quản lý và sử dụng tiền phí thu được thực hiện theo quy định tại các Hợp đồng chuyển giao quyền thu phí đã được ký giữa cơ quan quản lý nhà nước và nhà đầu tư. Đối với trạm thu phí hỗ trợ dự án BOT, việc quản lý và sử dụng tiền phí thu được thực hiện theo quy định tại Hợp đồng BOT và các văn bản phê duyệt của cơ quan quản lý nhà nước đối với từng...
|
– Bộ Tài chính mới ban hành thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ tại bốn trạm chuyển giao quyền thu phí và năm trạm hỗ trợ hoàn vốn BOT.
Trong đó, bốn trạm chuyển giao quyền thu phí gồm: trạm thu phí số 2, trạm Nam Cầu Giẽ, trạm Hoàng Mai và trạm Bàn Thạch trên quốc lộ 1. Năm trạm hỗ trợ hoàn vốn BOT gồm: hai trạm thu phí trên quốc lộ 5, trạm Tiên Cựu quốc lộ 10, trạm Phả Lại quốc lộ 18 và trạm Ninh An quốc lộ 1.
Theo đó, đối với trạm chuyển giao quyền thu phí, việc quản lý và sử dụng tiền phí thu được thực hiện theo quy định tại các Hợp đồng chuyển giao quyền thu phí đã được ký giữa cơ quan quản lý nhà nước và nhà đầu tư. Đối với trạm thu phí hỗ trợ dự án BOT, việc quản lý và sử dụng tiền phí thu được thực hiện theo quy định tại Hợp đồng BOT và các văn bản phê duyệt của cơ quan quản lý nhà nước đối với từng trạm thu phí (như cơ chế tài chính các trạm thu phí đang thực hiện).
Các mức thu (áp dụng từ ngày 1-1) như sau:
Số TT | Phương tiện chịu phí đường bộ | Mệnh giá | ||
Vé lượt (đồng/vé/lượt) | Vé tháng (đồng/vé/tháng) | Vé quý (đồng/vé/quý) | ||
1 | Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn và các loại xe buýt vận tải khách công cộng | 10.000 | 300.000 | 800.000 |
2 | Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; Xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn | 15.000 | 450.000 | 1.200.000 |
3 | Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; Xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn | 22.000 | 660.000 | 1.800.000 |
4 | Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn và xe chở hàng bằng container 20 feet | 40.000 | 1.200.000 | 3.200.000 |
5 | Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng container 40 feet | 80.000 | 2.400.000 | 6.500.000 |
Theo Nhandan
Ý kiến ()