Nghị quyết xác nhận kết quả lấy phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Quốc hội bầu hoặc phê chuẩn
Toàn văn Nghị quyết xác nhận kết quả lấy phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Quốc hội bầu hoặc phê chuẩn.
QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Tổ chức Quốc hội số 57/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 65/2020/QH14;
Căn cứ Nghị quyết số 96/2023/QH15 của Quốc hội về việc lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Quốc hội, Hội đồng nhân dân bầu hoặc phê chuẩn;
Căn cứ Biên bản kiểm phiếu ngày 25-10-2023 về kết quả lấy phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Quốc hội bầu hoặc phê chuẩn,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Kỳ họp thứ sáu, Quốc hội khóa XV đã tiến hành lấy phiếu tín nhiệm đối với 44 người giữ chức vụ do Quốc hội bầu hoặc phê chuẩn bảo đảm nghiêm túc, đúng nội dung, quy trình, thủ tục theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Xác nhận kết quả lấy phiếu tín nhiệm như sau:
I – KHỐI CHỦ TỊCH NƯỚC
1. Bà Võ Thị Ánh Xuân, Phó chủ tịch nước
Số phiếu tín nhiệm cao: 410 phiếu (chiếm 85,24% tổng số phiếu thu về).
Số phiếu tín nhiệm: 65 phiếu (chiếm 13,51% tổng số phiếu thu về).
Số phiếu tín nhiệm thấp: 06 phiếu (chiếm 1,25% tổng số phiếu thu về).
II – KHỐI QUỐC HỘI
2. Ông Vương Đình Huệ, Chủ tịch Quốc hội
Số phiếu tín nhiệm cao: 437 phiếu (chiếm 90,85% tổng số phiếu thu về).
Số phiếu tín nhiệm: 32 phiếu (chiếm 6,65% tổng số phiếu thu về).
Số phiếu tín nhiệm thấp: 11 phiếu (chiếm 2,29% tổng số phiếu thu về).
3. Ông Trần Thanh Mẫn, Phó chủ tịch Thường trực Quốc hội
Số phiếu tín nhiệm cao: 414 phiếu (chiếm 86,07% tổng số phiếu thu về).
Số phiếu tín nhiệm: 63 phiếu (chiếm 13,10% tổng số phiếu thu về).
Số phiếu tín nhiệm thấp: 04 phiếu (chiếm 0,83% tổng số phiếu thu về).
4. Ông Nguyễn Khắc Định, Phó chủ tịch Quốc hội
Số phiếu tín nhiệm cao: 392 phiếu (chiếm 81,50% tổng số phiếu thu về).
Số phiếu tín nhiệm: 85 phiếu (chiếm 17,67% tổng số phiếu thu về).
Số phiếu tín nhiệm thấp: 03 phiếu (chiếm 0,62% tổng số phiếu thu về).
5. Ông Nguyễn Đức Hải, Phó chủ tịch Quốc hội
Số phiếu tín nhiệm cao: 391 phiếu (chiếm 81,29% tổng số phiếu thu về).
Số phiếu tín nhiệm: 87 phiếu (chiếm 18,09% tổng số phiếu thu về).
Số phiếu tín nhiệm thấp: 02 phiếu (chiếm 0,42% tổng số phiếu thu về).
6. Ông Trần Quang Phương, Phó chủ tịch Quốc hội
Số phiếu tín nhiệm cao: 426 phiếu (chiếm 88,57% tổng số phiếu thu về).
Số phiếu tín nhiệm: 49 phiếu (chiếm 10,19% tổng số phiếu thu về).
Số phiếu tín nhiệm thấp: 03 phiếu (chiếm 0,62% tổng số phiếu thu về).
7. Bà Nguyễn Thúy Anh, Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban Xã hội của Quốc hội
Số phiếu tín nhiệm cao: 373 phiếu (chiếm 77,55% tổng số phiếu thu về).
Số phiếu tín nhiệm: 93 phiếu (chiếm 19,33% tổng số phiếu thu về).
Số phiếu tín nhiệm thấp: 14 phiếu (chiếm 2,91% tổng số phiếu thu về).
8. Ông Dương Thanh Bình, Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Trưởng ban Dân nguyện thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội
Số phiếu tín nhiệm cao: 312 phiếu (chiếm 64,86% tổng số phiếu thu về).
Số phiếu tín nhiệm: 154 phiếu (chiếm 32,02% tổng số phiếu thu về).
Số phiếu tín nhiệm thấp: 15 phiếu (chiếm 3,12% tổng số phiếu thu về).
9. Ông Bùi Văn Cường, Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Tổng thư ký Quốc hội – Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội
Số phiếu tín nhiệm cao: 396 phiếu (chiếm 82,33% tổng số phiếu thu về).
Số phiếu tín nhiệm: 80 phiếu (chiếm 16,63% tổng số phiếu thu về).
Số phiếu tín nhiệm thấp: 05 phiếu (chiếm 1,04% tổng số phiếu thu về).
10. Ông Vũ Hải Hà, Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban Đối ngoại của Quốc hội
Số phiếu tín nhiệm cao: 367 phiếu (chiếm 76,30% tổng số phiếu thu về).
Số phiếu tín nhiệm: 106 phiếu (chiếm 22,04% tổng số phiếu thu về).
Số phiếu tín nhiệm thấp: 08 phiếu (chiếm 1,66% tổng số phiếu thu về).
11. Ông Y Thanh Hà Niê K’đăm, Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ tịch Hội đồng Dân tộc của Quốc hội
Số phiếu tín nhiệm cao: 352 phiếu (chiếm 73,18% tổng số phiếu thu về).
Số phiếu tín nhiệm: 116 phiếu (chiếm 24,12% tổng số phiếu thu về).
Số phiếu tín nhiệm thấp: 12 phiếu (chiếm 2,49% tổng số phiếu thu về).
12. Ông Lê Quang Huy, Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường của Quốc hội
Số phiếu tín nhiệm cao: 375 phiếu (chiếm 77,96% tổng số phiếu thu về).
Số phiếu tín nhiệm: 101 phiếu (chiếm 21,00% tổng số phiếu thu về).
Số phiếu tín nhiệm thấp: 04 phiếu (chiếm 0,83% tổng số phiếu thu về).
13. Bà Lê Thị Nga, Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban Tư pháp của Quốc hội
Số phiếu tín nhiệm cao: 354 phiếu (chiếm 73,60% tổng số phiếu thu về).
Số phiếu tín nhiệm: 83 phiếu (chiếm 17,26% tổng số phiếu thu về).
Số phiếu tín nhiệm thấp: 05 phiếu (chiếm 1,04% tổng số phiếu thu về).
14. Ông Vũ Hồng Thanh, Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban Kinh tế của Quốc hội
Số phiếu tín nhiệm cao: 365 phiếu (chiếm 75,88% tổng số phiếu thu về).
Số phiếu tín nhiệm: 73 phiếu (chiếm 15,18% tổng số phiếu thu về).
Số phiếu tín nhiệm thấp: 04 phiếu (chiếm 0,83% tổng số phiếu thu về).
15. Bà Nguyễn Thị Thanh, Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Trưởng ban Công tác đại biểu thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội
Số phiếu tín nhiệm cao: 381 phiếu (chiếm 79,21% tổng số phiếu thu về).
Số phiếu tín nhiệm: 55 phiếu (chiếm 11,43% tổng số phiếu thu về).
Số phiếu tín nhiệm thấp: 05 phiếu (chiếm 1,04% tổng số phiếu thu về).
16. Ông Lê Tấn Tới, Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội
Số phiếu tín nhiệm cao: 361 phiếu (chiếm 75,05% tổng số phiếu thu về).
Số phiếu tín nhiệm: 77 phiếu (chiếm 16,01% tổng số phiếu thu về).
Số phiếu tín nhiệm thấp: 02 phiếu (chiếm 0,42% tổng số phiếu thu về).
17. Ông Hoàng Thanh Tùng, Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban Pháp luật của Quốc hội
Số phiếu tín nhiệm cao: 365 phiếu (chiếm 75,88% tổng số phiếu thu về).
Số phiếu tín nhiệm: 73 phiếu (chiếm 15,18% tổng số phiếu thu về).
Số phiếu tín nhiệm thấp: 03 phiếu (chiếm 0,62% tổng số phiếu thu về).
18. Ông Nguyễn Đắc Vinh, Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban Văn hóa, Giáo dục của Quốc hội
Số phiếu tín nhiệm cao: 346 phiếu (chiếm 71,93% tổng số phiếu thu về).
Số phiếu tín nhiệm: 84 phiếu (chiếm 17,46% tổng số phiếu thu về).
Số phiếu tín nhiệm thấp: 12 phiếu (chiếm 2,49% tổng số phiếu thu về).
III – KHỐI CHÍNH PHỦ
19. Ông Phạm Minh Chính, Thủ tướng Chính phủ
Số phiếu tín nhiệm cao: 373 phiếu (chiếm 77,55% tổng số phiếu thu về).
Số phiếu tín nhiệm: 90 phiếu (chiếm 18,71% tổng số phiếu thu về).
Số phiếu tín nhiệm thấp: 17 phiếu (chiếm 3,53% tổng số phiếu thu về).
20. Ông Lê Minh Khái, Phó thủ tướng Chính phủ
Số phiếu tín nhiệm cao: 384 phiếu (chiếm 79,83% tổng số phiếu thu về).
Số phiếu tín nhiệm: 90 phiếu (chiếm 18,71% tổng số phiếu thu về).
Số phiếu tín nhiệm thấp: 06 phiếu (chiếm 1,25% tổng số phiếu thu về).
21. Ông Nguyễn Hồng Diên, Bộ trưởng Bộ Công Thương
Số phiếu tín nhiệm cao: 229 phiếu (chiếm 47,61% tổng số phiếu thu về).
Số phiếu tín nhiệm: 189 phiếu (chiếm 39,29% tổng số phiếu thu về).
Số phiếu tín nhiệm thấp: 61 phiếu (chiếm 12,68% tổng số phiếu thu về).
22. Ông Đào Ngọc Dung, Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội
Số phiếu tín nhiệm cao: 279 phiếu (chiếm 58,00% tổng số phiếu thu về).
Số phiếu tín nhiệm: 164 phiếu (chiếm 34,10% tổng số phiếu thu về).
Số phiếu tín nhiệm thấp: 35 phiếu (chiếm 7,28% tổng số phiếu thu về).
23. Ông Nguyễn Chí Dũng, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Số phiếu tín nhiệm cao: 312 phiếu (chiếm 64,86% tổng số phiếu thu về).
Số phiếu tín nhiệm: 142 phiếu (chiếm 29,52% tổng số phiếu thu về).
Số phiếu tín nhiệm thấp: 26 phiếu (chiếm 5,41% tổng số phiếu thu về).
24. Ông Huỳnh Thành Đạt, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
Số phiếu tín nhiệm cao: 187 phiếu (chiếm 38,88% tổng số phiếu thu về).
Số phiếu tín nhiệm: 222 phiếu (chiếm 46,15% tổng số phiếu thu về).
Số phiếu tín nhiệm thấp: 71 phiếu (chiếm 14,76% tổng số phiếu thu về).
25. Ông Phan Văn Giang, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
Số phiếu tín nhiệm cao: 448 phiếu (chiếm 93,14% tổng số phiếu thu về).
Số phiếu tín nhiệm: 29 phiếu (chiếm 6,03% tổng số phiếu thu về).
Số phiếu tín nhiệm thấp: 04 phiếu (chiếm 0,83% tổng số phiếu thu về).
26. Ông Lê Minh Hoan, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số phiếu tín nhiệm cao: 316 phiếu (chiếm 65,70% tổng số phiếu thu về).
Số phiếu tín nhiệm: 148 phiếu (chiếm 30,77% tổng số phiếu thu về).
Số phiếu tín nhiệm thấp: 17 phiếu (chiếm 3,53% tổng số phiếu thu về).
27. Bà Nguyễn Thị Hồng, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Số phiếu tín nhiệm cao: 308 phiếu (chiếm 64,03% tổng số phiếu thu về).
Số phiếu tín nhiệm: 143 phiếu (chiếm 29,73% tổng số phiếu thu về).
Số phiếu tín nhiệm thấp: 30 phiếu (chiếm 6,24% tổng số phiếu thu về).
28. Ông Nguyễn Mạnh Hùng, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
Số phiếu tín nhiệm cao: 262 phiếu (chiếm 54,47% tổng số phiếu thu về).
Số phiếu tín nhiệm: 167 phiếu (chiếm 34,72% tổng số phiếu thu về).
Số phiếu tín nhiệm thấp: 52 phiếu (chiếm 10,81% tổng số phiếu thu về).
29. Ông Nguyễn Văn Hùng, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Số phiếu tín nhiệm cao: 219 phiếu (chiếm 45,53% tổng số phiếu thu về).
Số phiếu tín nhiệm: 200 phiếu (chiếm 41,58% tổng số phiếu thu về).
Số phiếu tín nhiệm thấp: 62 phiếu (chiếm 12,89% tổng số phiếu thu về).
30. Bà Đào Hồng Lan, Bộ trưởng Bộ Y tế
Số phiếu tín nhiệm cao: 239 phiếu (chiếm 49,69% tổng số phiếu thu về).
Số phiếu tín nhiệm: 186 phiếu (chiếm 38,67% tổng số phiếu thu về).
Số phiếu tín nhiệm thấp: 54 phiếu (chiếm 11,23% tổng số phiếu thu về).
31. Ông Tô Lâm, Bộ trưởng Bộ Công an
Số phiếu tín nhiệm cao: 329 phiếu (chiếm 68,40% tổng số phiếu thu về).
Số phiếu tín nhiệm: 109 phiếu (chiếm 22,66% tổng số phiếu thu về).
Số phiếu tín nhiệm thấp: 43 phiếu (chiếm 8,94% tổng số phiếu thu về).
32. Ông Hầu A Lềnh, Bộ trưởng-Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
Số phiếu tín nhiệm cao: 260 phiếu (chiếm 54,05% tổng số phiếu thu về).
Số phiếu tín nhiệm: 185 phiếu (chiếm 38,46% tổng số phiếu thu về).
Số phiếu tín nhiệm thấp: 36 phiếu (chiếm 7,48% tổng số phiếu thu về).
33. Ông Lê Thành Long, Bộ trưởng Bộ Tư pháp
Số phiếu tín nhiệm cao: 371 phiếu (chiếm 77,13% tổng số phiếu thu về).
Số phiếu tín nhiệm: 102 phiếu (chiếm 21,21% tổng số phiếu thu về).
Số phiếu tín nhiệm thấp: 07 phiếu (chiếm 1,46% tổng số phiếu thu về).
34. Ông Nguyễn Thanh Nghị, Bộ trưởng Bộ Xây dựng
Số phiếu tín nhiệm cao: 306 phiếu (chiếm 63,62% tổng số phiếu thu về).
Số phiếu tín nhiệm: 152 phiếu (chiếm 31,60% tổng số phiếu thu về).
Số phiếu tín nhiệm thấp: 19 phiếu (chiếm 3,95% tổng số phiếu thu về).
35. Ông Đoàn Hồng Phong, Tổng Thanh tra Chính phủ
Số phiếu tín nhiệm cao: 263 phiếu (chiếm 54,68% tổng số phiếu thu về).
Số phiếu tín nhiệm: 195 phiếu (chiếm 40,54% tổng số phiếu thu về).
Số phiếu tín nhiệm thấp: 22 phiếu (chiếm 4,57% tổng số phiếu thu về).
36. Ông Hồ Đức Phớc, Bộ trưởng Bộ Tài chính
Số phiếu tín nhiệm cao: 334 phiếu (chiếm 69,44% tổng số phiếu thu về).
Số phiếu tín nhiệm: 119 phiếu (chiếm 24,74% tổng số phiếu thu về).
Số phiếu tín nhiệm thấp: 24 phiếu (chiếm 4,99% tổng số phiếu thu về).
37. Ông Nguyễn Kim Sơn, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
Số phiếu tín nhiệm cao: 241 phiếu (chiếm 50,10% tổng số phiếu thu về).
Số phiếu tín nhiệm: 166 phiếu (chiếm 34,51% tổng số phiếu thu về).
Số phiếu tín nhiệm thấp: 72 phiếu (chiếm 14,97% tổng số phiếu thu về).
38. Ông Bùi Thanh Sơn, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao
Số phiếu tín nhiệm cao: 370 phiếu (chiếm 76,92% tổng số phiếu thu về).
Số phiếu tín nhiệm: 102 phiếu (chiếm 21,21% tổng số phiếu thu về).
Số phiếu tín nhiệm thấp: 08 phiếu (chiếm 1,66% tổng số phiếu thu về).
39. Ông Trần Văn Sơn, Bộ trưởng-Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
Số phiếu tín nhiệm cao: 328 phiếu (chiếm 68,19% tổng số phiếu thu về).
Số phiếu tín nhiệm: 137 phiếu (chiếm 28,48% tổng số phiếu thu về).
Số phiếu tín nhiệm thấp: 14 phiếu (chiếm 2,91% tổng số phiếu thu về).
40. Ông Nguyễn Văn Thắng, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
Số phiếu tín nhiệm cao: 237 phiếu (chiếm 49,27% tổng số phiếu thu về).
Số phiếu tín nhiệm: 197 phiếu (chiếm 40,96% tổng số phiếu thu về).
Số phiếu tín nhiệm thấp: 45 phiếu (chiếm 9,36% tổng số phiếu thu về).
41. Bà Phạm Thị Thanh Trà, Bộ trưởng Bộ Nội vụ
Số phiếu tín nhiệm cao: 353 phiếu (chiếm 73,39% tổng số phiếu thu về).
Số phiếu tín nhiệm: 110 phiếu (chiếm 22,87% tổng số phiếu thu về).
Số phiếu tín nhiệm thấp: 17 phiếu (chiếm 3,53% tổng số phiếu thu về).
IV – KHỐI TÒA ÁN, VIỆN KIỂM SÁT, KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
42. Ông Nguyễn Hòa Bình, Chánh án Tòa án Nhân dân Tối cao
Số phiếu tín nhiệm cao: 311 phiếu (chiếm 64,66% tổng số phiếu thu về).
Số phiếu tín nhiệm: 142 phiếu (chiếm 29,52% tổng số phiếu thu về).
Số phiếu tín nhiệm thấp: 28 phiếu (chiếm 5,82% tổng số phiếu thu về).
43. Ông Lê Minh Trí, Viện trưởng Viện Kiểm sát Nhân dân Tối cao
Số phiếu tín nhiệm cao: 337 phiếu (chiếm 70,21% tổng số phiếu thu về).
Số phiếu tín nhiệm: 130 phiếu (chiếm 27,08% tổng số phiếu thu về).
Số phiếu tín nhiệm thấp: 11 phiếu (chiếm 2,29% tổng số phiếu thu về).
44. Ông Ngô Văn Tuấn, Tổng Kiểm toán Nhà nước
Số phiếu tín nhiệm cao: 292 phiếu (chiếm 60,71% tổng số phiếu thu về).
Số phiếu tín nhiệm: 173 phiếu (chiếm 35,97% tổng số phiếu thu về).
Số phiếu tín nhiệm thấp: 14 phiếu (chiếm 2,91% tổng số phiếu thu về).
Nghị quyết này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, kỳ họp thứ sáu, thông qua ngày 25-10-2023.
Nguồn:https://www.qdnd.vn/chinh-tri/tin-tuc/nghi-quyet-xac-nhan-ket-qua-lay-phieu-tin-nhiem-doi-voi-nguoi-giu-chuc-vu-do-quoc-hoi-bau-hoac-phe-chuan-748649
Ý kiến ()