KẾ HOẠCH TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP TRỰC THUỘC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM 2014
UBND TỈNH LẠNG SƠN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 1130 /KH-SGDĐT Lạng Sơn, ngày 02 tháng 6 năm 2014
K Ế HOẠCH
TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
TRỰC THUỘC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM 2014
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Quyết định số 25/UB-QĐ ngày 31/10/2008 của UBND tỉnh Lạng Sơn về việc ban hành Quy định về phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Quyết định số 655/QĐ-UBND ngày 15/5/2014 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc phê duyệt nhu cầu tuyển dụng viên chức năm 2014;
Căn cứ văn bản số 114/HD-SNV ngày 27/5/2014 của Sở Nội vụ hướng dẫn tổ chức tuyển dụng viên chức các đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Lạng Sơn năm 2014;
Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng kế hoạch tuyển dụng viên chức các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở năm 2014 như sau:
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN TẮC TUYỂN DỤNG
1. Mục đích
Tổ chức tuyển dụng viên chức nhằm bổ sung đủ về số lượng, nâng cao chất lượng đội ngũ viên chức cho các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở. Đảm bảo năng lực chuyên môn, phẩm chất đạo đức tốt, đúng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp do nhà nước quy định.
2. Nguyên tắc
– Việc tuyển dụng viên chức phải dân chủ, công khai, công bằng, thực hiện chính sách ưu tiên theo đúng pháp luật.
– Việc tuyển dụng viên chức căn cứ vào số chỉ tiêu biên chế của các đơn vị sự nghiệp đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
– Mọi công dân có đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định đều được tham gia tuyển dụng vào ngạch viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập.
II. ĐIỀU KIỆN VÀ TIÊU CHUẨN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Điều kiện
1.1. Người đăng ký dự tuyển có đủ tiêu chuẩn về phẩm chất, chuyên môn nghiệp vụ, năng lực theo yêu cầu của vị trí việc làm và có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo đều được đăng ký dự tuyển viên chức.
– Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
– Từ đủ 18 tuổi trở lên;
– Có đơn đăng ký dự tuyển;
– Có lý lịch rõ ràng;
– Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề hoặc có năng khiếu kỹ năng phù hợp với vị trí việc làm;
– Có đủ sức khỏe để đảm nhận công việc hoặc nhiệm vụ;
– Thí sinh không có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Lạng Sơnphải có bằng tốt nghiệp về chuyên môn, nghiệp vụ đạt từ loại khá trở lên, phù hợp với nhóm chuyên ngành đào tạo cần tuyển và phải có bản cam kết công tác ít nhất 5 năm tại tỉnh Lạng Sơn.
1.2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển
– Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
– Đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế, đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
2. Tiêu chuẩn
– Thí sinh đăng ký dự tuyển làm giáo viên các trường trung học phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên, cao đẳng sư phạm có trình độ đại học trở lên, chuyên ngành phù hợp với yêu cầu của ngạch dự tuyển.
– Thí sinh đăng ký dự tuyển làm nhân viên trường học có trình độ trung cấp trở lên, chuyên ngành phù hợp với yêu cầu của ngạch dự tuyển.
III. SỐ LƯỢNG CẦN TUYỂN
Năm 2014, Sở Giáo dục và Đào tạo Lạng Sơn cần tuyển 129chỉ tiêu.
1. Giáo viên các trường THPT, trung tâm GDTX: 114 chỉ tiêu
– Toán học: 18 chỉ tiêu
– Vật lý: 10 chỉ tiêu
– Hóa học: 09 chỉ tiêu
– Sinh học: 14 chỉ tiêu
– Ngữ văn: 15 chỉ tiêu
– Lịch sử: 05 chỉ tiêu
– Địa lý: 03 chỉ tiêu
– Giáo dục công dân: 08 chỉ tiêu
– Tiếng Anh: 08 chỉ tiêu
– Tin học: 07 chỉ tiêu
– Giáo dục thể chất: 02 chỉ tiêu
– Giáo dục quốc phòng: 07 chỉ tiêu
– Kỹ thuật công nghiệp: 08 chỉ tiêu
2. Giáo viên trường cao đẳng sư phạm: 05 Chỉ tiêu
– Tâm lý giáo dục: 01 chỉ tiêu
– Giáo dục mầm non: 01 chỉ tiêu
– Tiếng Trung Quốc: 01 chỉ tiêu
– Giáo dục thể chất: 01 chỉ tiêu
– Sinh học: 01 chỉ tiêu
4. Nhân viên trường học: 10 chỉ tiêu
– Nhân viên kế toán : 02 chỉ tiêu.
– Nhân viên văn thư: 01 chỉ tiêu.
– Nhân viên thư viện: 04 chỉ tiêu.
– Nhân viên y tế: 03 chỉ tiêu.
IV. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
Mỗi cá nhân đăng ký dự tuyển nộp một bộ hồ sơ, gồm có:
1. Đơn đăng ký dự tuyển viên chức.
2. Đơn đăng ký thi ngoại ngữ, tiếng dân tộc Tày, Nùng.
3. Sơ yếu lý lịch tự thuật (dán ảnh 4×6) có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển.
4. Bản sao giấy khai sinh.
5. Bản sao các văn bằng, chứng chỉ, kết quả học tập được cơ quan có thẩm quyền chứng thực ( riêng thí sinh tham gia xét tuyển hoặc xét tuyển đặc cách nộp bản sao kết quả học tập cho Hội đồng tuyển dụng sau khi có kết quả điểm phỏng vấn kiểm tra sát hạch) .
6. Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển.
7. Bản sao sổ hộ khẩu ( nếu thí sinh có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Lạng Sơn).
8.Bản cam kết công tác ít nhất 5 năm tại đơn vị đăng ký dự tuyển (nếu thí sinh không có hộ khấu thường trú tại tỉnh Lạng Sơn); Bản cam kết công tác ít nhất 10 năm tại tỉnh Lạng Sơn (nếu thí sinh thuộc đối tượng được hưởng chính sách thu hút tại Quyết định số 23/2013/QĐ-UBND và Quyết định số 1884/QĐ-UBND).
9. 05 phong bì dán tem ghi rõ địa chỉ người nhận, 02 ảnh cỡ 4×6.
10. Giấy chứng nhận ưu tiên được cơ quan có thẩm quyền chứng thực ( nếu có).
– Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động;
– Thương binh;
– Người hưởng chính sách như thương binh;
– Con liệt sỹ;
– Con thương binh;
– Con của người hưởng chính sách như thương binh;
– Người dân tộc ít người;
– Đội viên tri thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ;
– Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự;
– Người dự tuyển là nữ.
V. THI TUYỂN VIÊN CHỨC
1. Nội dung và hình thức thi tuyển giáo viên
1.1. Thi kiến thức chung: thời gian 180 phút
Thi viết về Luật viên chức; Luật giáo dục; chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và những hiếu biết cơ bản về ngành hoặc lĩnh vực tuyển dụng.
1.2. Thi chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành
1.2.1. Thi viết: thời gian 180 phút
Mục tiêu, chương trình giáo dục trung học phổ thông do Bộ GD&ĐT ban hành; những quy định về quy chế chuyên môn; quy định về đánh giá xếp loại học sinh theo quy định hiện hành; soạn giáo án và giải quyết tình huống sư phạm.
1.2.2. Thi thực hành: thời gian 45 phút.
Giảng dạy 1 tiết học của bộ môn dự tuyển theo chương trình của cấp học quy định.
1.3. Thi ngoại ng ữ
Thi viết trình độ A một trong hai thứ tiếng Anh, Trung thời gian 60 phút hoặc thi vấn đáp một trong hai thứ tiếng dân tộc Tày, Nùng thời gian từ 15 đến 30 phút.
1.4. Thi tin học văn phòng
Thi thực hành trên máy hoặc thi trắc nghiệm theo chức danh nghề nghiệp phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm thời gian từ 30 đến 45 phút.
2. Điều kiện miễn thi một số môn
Người đăng ký dự tuyển được miễn thi môn ngoại ngữ hoặc tin học trong các trường hợp sau:
– Miễn thi môn ngoại ngữ trong trường hợp chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành không phải là ngoại ngữ nếu có một trong các điều kiện sau:
Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học về ngọai ngữ;
Có bằng đại học, sau đại học ở nước ngoài hoặc tốt nghiệp đại học, sau đại học tại cơ sở đào tạo bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam.
– Miễn thi môn tin học văn phòng trong trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành công nghệ thông tin trở lên.
3. Cách tính điểm
– Bài thi được chấm theo thang điểm 100
– Điểm các bài thi được tính như sau:
Thi kiến thức chung: tính hệ số 1
Thi chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành: phần thi viết hoặc thi trắc nghiệm tính hệ số 1; phần thi thực hành tính hệ số 2.
– Kết quả thi là tổng số điếm của bài thi kiến thức chung và các bài thi chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành.
– Trường hợp người dự tuyển thi ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc ít người, thi tin học văn phòng, kết quả các bài thi này là điểm điều kiện và không tính vào tổng số điểm thi, trừ trường hợp ngoại ngữ và tin học là phần thi chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành.
4. Xác định người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức
– Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức phải tham dự đủ các bài thi quy định tại Khoản 1 Mục V nêu trên, mỗi bài thi đạt từ 50 điểm trở lên và được xác định theo nguyên tắc: người trúng tuyển có kết quả cao hơn, lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
– Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả thi bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có tổng số điểm các bài thi chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành cao hơn là người trứng tuyển; nếu tổng số điểm các bài thi chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành bằng nhau thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên từ trên xuống dưới tại Khoản 10 Mục IV nêu trên.
– Trường hợp vẫn không xác định được người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên quy định tại Tiết 2 Khoản 4 này thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức trực tiếp phỏng vấn và quyết định người trúng tuyển.
– Không thực hiện việc bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.
5. Phúc khảo kết quả thi tuyển
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày niêm yết công khai kết quả thi tuyển, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả thi tuyển (đối với các nội dung thi viết hoặc trắc nghiệm).
VI. XÉT TUYỂN, XÉT TUYỂN ĐẶC CÁCH VIÊN CHỨC
- Điều kiện, tiêu chuẩn xét tuyển, xét tuyển đặc cách
– X ét tuy ển đặc c ách: người tốt nghiệp đại học chính quy loại giỏi, tốt nghiệp thạc sĩ, tiến sĩ ởtrong nước và ngoài nước có chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển dụng.
– Xét tuyển giáo viên: người tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành tâm lý giáo dục, giáo dục mầm non, tiếng Trung Quốc.
– Xét tuyển nhân viên: người tốt nghiệp trung cấp trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, văn thư, thư viện, y sĩ.
2. Nội dung và hình thức xét tuyển, xét tuyển đặc cách
– Kiểm tra về các điều kiện, tiêu chuẩn, văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
– Sát hạch thông qua phỏng vấn về trình độ hiểu biết chung về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, nhiệm vụ của vị trí việc làm cần tuyển.
– Phỏng vấn những vấn đề quy định về quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức; quy định về chuẩn nghề nghiệp; tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch giáo viên, nhân viên và những vấn đề quy định trong Luật giáo dục, Luật viên chức; Điều lệ trường học ( các nội dung này được quy định trong cuốn tài liệu tuyển dụng viên chức năm 201 4 của Sở Giáo dục và Đào tạo).
3 . Cách tính điểm
a) Điểm học tập được xác định bằng trung bình cộng kết quả các môn học trong toàn bộ quá trình học tập và được quy đổi theo thang điểm 100, tính hệ số 1.
b) Điểm tốt nghiệp được xác định bằng trung bình cộng kết quả các môn thi tốt nghiệp hoặc điểm bảo vệ luận văn và được quy đổi theo thang điểm 100, tính hệ số 1.
c) Trường hợp người được đào tạo theo hệ thống tín chỉ thì điểm học tập đồng thời là điểm tốt nghiệp và được quy đổi theo thang điểm 100, tính hệ số 2.
d) Điểm phỏng vấn hoặc thực hành được tính theo thang điểm 100, tính hệ số 2.
Kết quả kiểm tra, sát hạch là tổng số điểm của điểm học tập, điểm tốt nghiệp, điểm phỏng vấn theo quy định tại điểm a, b, d mục 3.
Trường hợp người được đào tạo theo hệ thống tín chỉ thì kết quả kiểm tra, sát hạch là tổng số điểm được tính tại điểm c, d mục 3.
4. Xác định người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển, xét tuyển đặc cách
– Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển, xét tuyển đặc cách phải có đủ các điều kiện sau đây:
Có điểm học tập, điểm tốt nghiệp và điểm phỏng vấn hoặc thực hành, mỗi loại đạt từ 50 điểm trở lên.
Có kết quả xét tuyển cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
– Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả xét tuyển bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có điểm phỏng vấn hoặc điểm thực hành cao hơn là người trúng tuyển; nếu điểm phỏng vấn hoặc điểm thực hành bằng nhau thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên quy định tại Khoản 10 Mục IV nêu trên.
– Trường hợp vẫn không xác định được người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên quy định tại Khoản 10 Mục IV thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định người trúng tuyển.
– Không thực hiện bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.
VII. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM PHÁT HÀNH VÀ NHẬN HỒ SƠ THI TUYỂN, XÉT TUYỂN VIÊN CHỨC
1. Thời gian phát hành và nhận hồ sơ: từ ngày 02/6/2014 đến hết ngày 28/6/2014.
2. Địa điểm phát hành và nhận hồ sơ: Phòng Tổ chức cán bộ – Sở Giáo dục và Đào tạo Lạng Sơn .
VIII. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM TỔ CHỨC THI TUYỂN, XÉT TUYỂN, XÉT TUYỂN ĐẶC CÁCH
- 1. Đợt 1: Xét tuyển đặc cách
– Thời gian: ngày 0 8/ 7 /201 4.
– Địa điểm: Hội trường tầng 4 – Sở Giáo dục và Đào tạo Lạng Sơn.
2. Đợt 2: Xét tuyển giáo viên (chuyên ngành: tâm lý giáo dục, giáo dục mầm non,tiếng Trung Quốc thuộc trường CĐSP) và nhân viên trường học (chuyên ngành: kế toán, văn thư, thư viện, y tế).
– Thời gian: ngày 09, 10 / 7 /201 4.
– Địa điểm: trường Trung cấp Kinh tế – Kỹ thuật Lạng Sơn.
3. Đợt 3: Thi tuyển giáo viên (các chuyên ngành còn lại)
– Thời gian: ngày 16, 17 / 7 /201 4.
– Địa điểm: trường Trung cấp Kinh tế – Kỹ thuật Lạng Sơn.
IX. PHÍ DỰ THI TUYỂN, XÉT TUYỂN VIÊN CHỨC
Thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 163/2010/TTLT/BTC- BNV ngày 20/10/2010 của Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự tuyển và phí dự thi nâng ngạch công chức, viên chức, cụ thể:
– Phí xét tuyển đặc cách: 260.000đ/1thí sinh
– Phí thi tuyển, xét tuyển viên chức: 200.000đồng/1thí sinh.
Lưu ý: Những thí sinh không đạt yêu cầu trong kỳ xét tuyển đặc cách, có thể tiếp tục tham gia kỳ thi tuyển viên chức và nộp lệ phí 200.000đ/1 thí sinh.
Kế hoạch này được thông báo rộng rãi, công khai trên Báo Lạng Sơn, Đài Phát thanh và Truyền hình Lạng Sơn, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở, Website: http://www.langson.gov.vn/gddt , niêm yết tại Sở Giáo dục và Đào tạo Lạng Sơn. Mọi chi tiết xin liên hệ: Phòng Tổ chức cán bộ – Sở Giáo dục và Đào tạo Lạng Sơn điện thoại: 0253 812 606./.
Ý kiến ()