Huy động 1,8 tỷ đồng tại Ngày hội gửi tiết kiệm – Chung tay vì người nghèo
Các cá nhân tham gia gửi tiết kiệm tại ngày hội gửi tiết kiệm
– Sáng 20/5, Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) tỉnh phối hợp với Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh tỉnh tổ chức lễ phát động Ngày hội gửi tiết kiệm – Chung tay vì người nghèo trực tuyến năm 2022.
Tính đến nay, tổng dư nợ ủy thác qua các cấp hội là 3.435,5 tỷ đồng, với trên 65 nghìn hộ vay vốn. Trong đó: Hội Nông dân quản lý 889,7 tỷ đồng; Hội Phụ nữ quản lý 1.224 tỷ đồng; Hội Cựu Chiến binh quản lý 580 tỷ đồng; Đoàn thanh niên quản lý 726 tỷ đồng. Nguồn vốn tín dụng chính sách đã giúp hộ nghèo và các đối tượng chính sách phát triển sản xuất, kinh doanh, nâng cao chất lượng cuộc sống.
Với tinh thần “Không để ai bị bỏ lại phía sau” và mong muốn tiếp tục nhận được sự góp sức của các tổ chức, cá nhân để NHCSXH có thêm nguồn vốn ưu đãi cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách, tại ngày hội, lãnh đạo chi nhánh NHCSXH tỉnh đã phát động Ngày hội gửi tiết kiệm – Chung tay vì người nghèo.
Theo đó, các cá nhân tham gia gửi tiết kiệm với các hình thức gửi như: tiết kiệm gửi góp, tiết kiệm không kỳ hạn, tiết kiệm có kỳ hạn với mức lãi suất gửi tiền tương đương các ngân hàng thương mại nhà nước trên địa bàn tỉnh, được nhà nước đảm bảo khả năng thanh toán.
Cán bộ Chi nhánh NHCSXH tỉnh trao sổ tiết kiệm cho cá nhân tham gia gửi tiết kiệm
Ngay trong ngày lễ phát động đã có 291 cá nhân đăng ký gửi tiết kiệm với số tiền 1,8 tỷ đồng.
Được biết, chương trình được thực hiện đến hết tháng 12/2022.
Quy định lãi suất tối đa đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam của tổ chức (trừ các tổ chức tín dụng), cá nhân gửi tại Hội sở tỉnh và các Phòng giao dịch NHCSXH huyện như sau:
Các loại tiền gửi | Lãi suất tối đa áp dụng đối với cá nhân | Lãi suất tối đa áp dụng đối với tổ chức |
1. Không kỳ hạn và có kỳ hạn dưới 01 tháng | 0,1%/năm | 0,1%/năm |
2. Kỳ hạn 01 tháng | 3,1%/năm | 3,0%/năm |
3. Kỳ hạn 02 tháng | 3,1%/năm | 3,0%/năm |
4. Kỳ hạn từ 03 tháng đến dưới 06 tháng | 3,4%/năm | 3,3%/năm |
5. Kỳ hạn từ 06 tháng đến dưới 09 tháng | 4,0%/năm | 3,7%/năm |
6. Kỳ hạn từ 09 tháng đến dưới 12 tháng | 4,0%/năm | 3,7%/năm |
7. Kỳ hạn từ 12 tháng trở lên | 5,5%/năm | 4,8%/năm |
8. Lãi suất rút tiền gửi trước hạn | 0,1%/năm | 0,1%/năm |
Ý kiến ()