Thứ 7, 08/02/2025 17:24 [(GMT +7)]
Đề xuất Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất
Thứ 5, 08/11/2018 | 07:49:00 [(GMT +7)] A A
Bộ Tài nguyên và Môi trường đang đề xuất Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.
![]() |
Ảnh minh họa |
Theo đó, Bộ đề xuất các loại phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất gồm: Phế liệu sắt, thép; nhựa; giấy; thủy tinh; kim loại màu; xỉ hạt lò cao.
Cụ thể:
Số TT | Tên phế liệu | Mã HS | ||
1 | Phế liệu sắt, thép | |||
1.1 | Phế liệu và mảnh vụn của gang | 7204 | 10 | 00 |
1.2 | Phế liệu và mảnh vụn của thép hợp kim: bằng thép không gỉ | 7204 | 21 | 00 |
1.3 | Phế liệu và mảnh vụn của thép hợp kim: Loại khác (khác với loại bằng thép không gỉ) | 7204 | 29 | 00 |
1.4 | Phế liệu và mảnh vụn của sắt hoặc thép tráng thiếc | 7204 | 30 | 00 |
1.5 | Phế liệu và mảnh vụn khác của sắt hoặc thép: Phoi tiện, phoi bào, mảnh vỡ, vảy cán, phoi cắt và bavia, chưa được ép thành khối hay đóng thành kiện, bánh, bó. | 7204 | 41 | 00 |
1.6 | Thỏi đúc phế liệu (bằng sắt, thép, gang) nấu lại | 7204 | 50 | 00 |
2 | Phế liệu nhựa | |||
2.1 | Phế liệu và mẩu vụn của plastic (nhựa) từ polyme etylen (PE): Dạng xốp, không cứng (không bao gồm túi nylon kích thước nhỏ hơn 50 x 50 cm): PE mật độ thấp (LDPE, LLDPE) | 3915 | 10 | 10 |
2.2 | Phế liệu và mẩu vụn của plastic (nhựa) từ polyme etylen (PE): Loại khác, bao gồm các loại nhựa cứng: PE mật độ cao (HDPE) | 3915 | 10 | 90 |
2.3 | Phế liệu và mẩu vụn từ plastic (nhựa): Loại khác, chỉ bao gồm nhựa PET (Poly-ethylene terephthalate) | 3915 | 90 | 00 |
3 | Phế liệu giấy | |||
3.1 | Giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu và vụn thừa): Giấy kraft hoặc bìa kraft hoặc giấy hoặc bìa sóng, chưa tẩy trắng | 4707 | 10 | 00 |
3.2 | Giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu và vụn thừa): Giấy hoặc bìa khác được làm chủ yếu bằng bột giấy thu được từ quá trình hóa học đã tẩy trắng, chưa nhuộm màu toàn bộ | 4707 | 20 | 00 |
3.3 | Giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu và vụn thừa): Giấy hoặc bìa được làm chủ yếu bằng bột giấy thu được từ quá trình cơ học (ví dụ, giấy in báo, tạp chí và các ấn phẩm tương tự) | 4707 | 30 | 00 |
4 | Phế liệu thủy tinh | |||
4.1 | Thuỷ tinh vụn và thủy tinh phế liệu và mảnh vụn khác; thuỷ tinh ở dạng khối | 7001 | 00 | 00 |
5 | Phế liệu kim loại màu | |||
5.1 | Đồng phế liệu và mảnh vụn | 7404 | 00 | 00 |
5.2 | Niken phế liệu và mảnh vụn | 7503 | 00 | 00 |
5.3 | Nhôm phế liệu và mảnh vụn | 7602 | 00 | 00 |
5.4 | Kẽm phế liệu và mảnh vụn | 7902 | 00 | 00 |
5.5 | Thiếc phế liệu và mảnh vụn | 8002 | 00 | 00 |
5.6 | Mangan phế liệu và mảnh vụn | 8111 | 00 | 00 |
6 | Phế liệu xỉ hạt lò cao | |||
6.1 | Xỉ hạt lò cao (Xỉ hạt nhỏ hoặc xỉ cát từ công nghiệp luyện sắt hoặc thép). | 2618 | 00 | 00 |
Mời bạn đọc xem toàn văn dự thảo và góp ý tại đây.
Theo baochinhphu
![](https://mediabls.mediatech.vn/assets/images/load3.gif)
Poll
Ý kiến ()