2016 sẽ đào tạo thí điểm 12 nghề trọng điểm cấp độ quốc tế cho học viên Việt Nam
Bộ Lao động, Thương binh & Xã hội vừa có quyết định phê duyệt Kế hoạch và Quy định tổ chức đào tạo thí điểm trình độ cao đẳng cho 12 nghề trọng điểm cấp độ quốc tế.
Theo đó, có 888 sinh viên, tổ chức thành 41 lớp tại 25 trường cho 12 nghề tham gia đào tạo thí điểm. Thời gian đào tạo từ năm học 2015 – 2016, kết thúc vào năm 2018.
Theo kế hoạch, các lớp đào tạo sẽ tổ chức tuyển sinh từ tháng 4-2016 với số lượng 888 sinh viên, tùy theo từng nghề cụ thể quy định trong chương trình đào tạo chuyển giao từ Úc. Các lớp học được biên chế tối đa không quá 25 sinh viên/lớp, tổ chức thành 41 lớp tại 25 trường cho 12 nghề.
Trước đó, từ tháng 12-2015 đến tháng 3-2016, Học viện Chisholm thực hiện kiểm định các điều kiện tố chức đào tạo tại 25 trường theo tiêu chuẩn của Úc (về giáo viên; cơ sở vật chất – thiết bị; trình độ tiếng Anh của giáo viên, sinh viên). Danh sách các trường đủ điều kiện tố chức đào tạo thí điếm theo tiêu chuẩn của Úc được công bố ngày 31-3-2016.
Các khóa đào tạo bắt đầu từ tháng 6-2016 và kết thúc vào tháng 5-2018 (đối với nghề đào tạo 2 năm), tháng 11-2018 (đối với nghề đào tạo 2,5 năm).
Về ngôn ngũ giảng dạy, học tập, 6 môn học chung theo quy định của Việt Nam bằng tiếng Việt; Giảng dạy, học tập các tiêu chuẩn năng lực trong nội dung chuyên môn và kiểm tra đánh giá năng lực bàng tiếng Anh.
Nếu sau 6 tháng học tiếng Anh, những sinh viên chưa đạt yêu cầu về trình độ tiếng Anh vẫn được học các nội dung chuyên môn, nhưng phải học thêm 6 tháng tiếng Anh tiếp theo để đảm bảo năng lực tiếng Anh theo yêu cầu của Úc. Sau 12 tháng những sinh viên nào không đạt yêu cầu về trình độ tiếng Anh thì sẽ không được học tiếp chương trình chuyến giao.
Kinh phí thực hiện đào tạo thí điếm từ nguồn ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của Dự án “Đối mới và Phát triến Dạy nghề” thuộc Chương trình Mục tiêu quốc gia Việc làm và Dạy nghề giai đoạn 2012-2015; dự toán chi sự nghiệp giáo dục – đào tạo và dạy nghề của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (Dự án “Đối mới và nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp” thuộc Chương trình muc tiêu Giáo dục nghề nghiệp – Việc làm và An toàn vệ sinh lao động giai đoạn 2016 – 2020) và học phí của người học theo quy định hiện hành về học phí.
Tống cục Dạy nghề tổ chức, chỉ đạo, chuấn bị các điều kiện cần thiết để tố chức đào tạo thí điểm, như: Thành lập Ban chỉ đạo; Phê duyệt các nội dung; Hướng dẫn các trường được lựa chọn đào tạo thí điểm; Lập kế hoạch và thuê chuyên gia, giáo viên do Học viện Chisholm, Bang Victoria, Úc đề xuất để hỗ trợ quá trình tổ chức đào tạo thí điểm, kiểm tra các trường trước khi đào tạo, đồng thời theo dõi, giám sát trong suốt quá trình đào tạo đế đảm bảo chất lượng và tham gia đánh giá, công nhận kết quả đầu ra cho sinh viên tốt nghiệp của 12 nghề…
Sau khi hoàn thành đào tạo thí điểm, Tống cục Dạy nghề phối hợp cơ quan liên quan tiến hành tổng kết, đánh giá và đề xuất các cơ chế, chính sách cho người dạy, người học, cán bộ quản lý, cơ sở đào tạo, chương trình đào tạo, quy chế đào tạo, tổ chức đánh giá kết qủa đào tạo và cấp bằng; cơ chế chính sách trong việc tổ chức đào tạo, nhân rộng các nghề trọng điểm cấp độ quốc tế.
Danh sách nghề, trường lựa chọn đào tạo thí điềm:
TT | Tên nghề đào tạo thí điếm | Tên trưòng đào tạo thí điểm | Số lóp | Số sv/lớp | Tổng số SV |
1 | Thiết kế đồ họa | 1. Trường CĐN Công nghệ cao Hà Nội | 1 | 25 | 25 |
2 | Công nghệ sinh học | 1. Trường CĐN Cơ điện – Xây dựng và Nông Lâm Trung Bộ | 1 | 25 | 50 |
2. Trường CĐN Đà Lạt | 1 | 25 | |||
3 | Quản trị nhà hàng | 1. Trường CĐN Du lịch – Thương mại Nghệ An | 1 | 25 | 50 |
2. Trường CĐN Du lịch Vũng Tàu | 1 | 25 |
4 | Quản trị khu Resort | 1. Trường CĐN du lịch Huế | 25 | 25 | |
1. Trường CĐN du lịch Huế | 1 | 25 | |||
5 | Hướng dẫn du lịch | 2. Trường CĐN Du lịch và dịch vụ Hải Phòng | 1 | 25 | 100 |
3. Trường CĐN Du lịch – Thương mại Nghệ An | 1 | 25 | |||
4. Trường CĐN Du lịch Vũng Tàu | 1 | 25 | |||
6 | Quản trị lữ hành | 1. Trường CĐN Du lịch và dịch vụ Hải Phòng | 1 | 25 | 25 |
1. Trường CĐN cần Thơ | 1 | 25 | |||
Công nghệ thông tin (ứng dụng phần mềm) | 2. Trường CĐN Thành phố Hồ Chí Minh | 1 | 25 | ||
7 | 3. Trường CĐN Kỹ thuật – Công nghệ Tp Hồ Chí Minh | 1 | 25 | 125 | |
4. Trường CĐN Nha Trang | 1 | 25 | |||
5. Trường CĐN thanh niên dân tộc Tây Nguyên | 1 | 25 | |||
1. Trường CĐN Công nghệ cao Hà Nội | 1 | 20 | |||
2. Trường CĐN Công nghiệp Hà Nội | 1 | 20 | |||
8 | Cơ điện tử | 3. Trường CĐN Hải Dương | 1 | 20 | 140 |
4. Trường CĐN Quy Nhơn | 1 | 20 | |||
5. Trường CĐN Công nghệ Hà Tĩnh | 1 | 20 | |||
6. Trường CĐN số 3 – BQP | 1 | 20 | |||
7. Trường CĐN tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu | 1 | 20 | |||
1. Trường CĐN Công nghệ cao Hà Nội | 1 | 20 | |||
2. Trường CĐN số 8 – BQP | 1 | 20 | |||
9 | Điện tử công | 3. Trường CĐN Thành phố Hồ Chí Minh | 1 | 20 | 200 |
nghiệp | 4. Trường CĐN Kỹ thuật Công nghệ | 1 | 20 | ||
5. Trường CĐN Việt-Đức Hà Tĩnh | 1 | 20 | |||
6. Trường CĐN Cơ khí Nông nghiệp | 1 | 20 |
7. Trường CĐN Hải Dương | 1 | 20 | |||
8. Trường CĐN Quy Nhơn | 1 | 20 | |||
9. Trường CĐN số 3 – BQP | 1 | 20 | |||
10. Trường CĐN Vĩnh Phúc | 1 | 20 | |||
Quản trị mạng máy tính | 1. Trường CĐN cần Thơ | 1 | 20 | ||
10 | 2. Trường CĐN Kỹ thuật – Công nghệ | 1 | 20 | 40 | |
Kỹ thuật lắp đặt điện và điều khiển trong công nghiệp | 1. Trường CĐN KTCN Việt Nam – Hàn Quốc Nghệ An | 1 | 18 | ||
11 | 2. Trường CĐN thanh niên dân lộc Tây Nguyên | 1 | 18 | 54 | |
3. Trường CĐN Thành phố Hồ Chí Minh | 1 | 18 | |||
Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí | 1. Trường CĐN Công nghiệp Hà Nội | 1 | 18 | ||
12 | 2. Trường CĐN KTCN Việt Nam – Hàn Quốc Nghệ An | 1 | 18 | 54 | |
3. Trường CĐN Cơ điện và Xây dựng Bắc Ninh | 1 | 18 | |||
Tổng cộng | 41 | 888 |
Ý kiến ()