click=”return openImageNews(this,280,470)”> Ảnh Lê Anh Dũng |
Dự thảo bảng phân chia khu vực tuyển sinh ĐH, CĐ hệ chính quy 2010 được Bộ GD-ĐT công bố ngày 3/2. Trong đó, có một số điều chỉnh do sự thay đổi về địa giới hành chính, thay đổi về cấp quản lý hành chính.
Dưới đây là tổng hợp những thay đổi sẽ áp dụng trong mùa tuyển sinh 2010. Những điểm không nêu dưới đây vẫn thực thi như năm 2009.
1. Hà Nội:
KV2: g ồm: quận (thay vì TP) Hà Đông, thị xã (thay vì TP) Sơn Tây; các huyện Sóc Sơn, Đông Anh, Gia Lâm, Từ Liêm, Thanh Trì.
2. Tỉnh Vĩnh Phúc: Thêm huyện Sông Lô nên một số xã trước thuộc huyện Lập Thạch sẽ thuộc huyện Sông Lô, nhưng vẫn thuộc khu vực (KV) ưu tiên 1
KV1: Gồm xã Trung Mỹ (thuộc huyện Bình Xuyên), xã Đồng Tĩnh, Hoàng Hoa, Hướng Đạo (thuộc huyện Tam Dương), xã Ngọc Thanh (thuộc thị xã Phúc Yên).
Huyện Lập Thạch gồm các xác Liên Hòa, Quang Sơn, Ngọc Mỹ, Hợp Lý, Bắc Bình, Thái Hòa, Liễn Sơn, Xuân Hoà, Bàn Giản, Tử Du, Đồng Thịnh, Xuân Lôi, thị trấn Lập Thạch, Vân Trục;
Các xã Đôn Nhân, Nhân Đạo, Nhạo Sơn, Lãng Công, Quang Yên, Bạch Lựu, Hải Lựu, Đồng Quế, Tân Lập, Yên Thạch, Phương Khoan thuộc huyện Sông Lô.
Huyện Tam Đảo cũng thuộc KV1
3. Tỉnh Bắc Ninh: xã Từ Sơn thành lập tháng 10/2008 nên học sinh thi tốt nghiệp năm 2010 hưởng KV2
KV2: Gồm TP Bắc Ninh và thị xã Từ Sơn.
KV2-NT: Gồm các huyện: Yên Phong, Quế Võ, Tiên Du, Thuận Thành, Gia Bình và Lương Tài.
4. Tỉnh Phú Yên :
KV1: Gồm các huyện Sơn Hòa, Sông Hinh, Đồng Xuân, Sơn Thành Đông, Sơn Thành Tây (thuộc huyện Tây Hòa), Xuân lâm, Xuân Thọ 2 (thuộc huyện Sông Cầu), An Hòa, An Ninh Đông (thuộc huyện Tuy An), Hòa Hiệp Nam, Hòa Tâm (thuộc huyện Đông Hòa)
KV2-NT: Gồm các huyện Sông Cầu, Tuy An, Đông Hòa, Tây Hòa, Phú Hòa (trừ các xã Sơn Thành Đông, Sơn Thành Tây, Xuân lâm, Xuân Thọ 2, An Hòa, An Ninh Đông, Hòa Hiệp Nam, Hòa Tâm thuộc khu vực 1 của các huyện đã nêu trên).
5. Tỉnh Khánh Hòa :
KV1: Gồm huyện đảo Trường Sa và các xã: Ba Cụm Nam, Thành Sơn, Sơn Bình, Sơn Lâm, Sơn Hiệp (thuộc huyện Khánh Sơn), Sơn Thái, Giang Ly, Liên Sang, Khánh Thành, Khánh Phú, Cầu Bà, Khánh Thượng, Khánh Hiệp (thuộc huyện Khánh Vĩnh), thôn Giải Phóng xã Cam Phước Đông, xã Cam Thịnh Tây (thuộc thị xã Cam Ranh), xã Sơn Tân, thôn Suối Lau (xã Suối Cát), thôn Lỗ gia (xã Suối Tiên, thuộc huyện Cam Lâm), xã Vạn Thạnh, Xuân Sơn (thuộc huyện Vạn Ninh), thị trấn Tô Hạp và các xã Ba Cụm Bắc, Sơn Trung (thuộc huyện Khánh Sơn), thị trấn Khánh Vĩnh, các xã: Khánh Đông, Khánh Trung, Khánh Nam, Sông Cầu, Khánh Bình (thuộc huyện Khánh Vĩnh), xã Diên Tân, (thuộc huyện Diên Khánh), các xã Ninh Tây, Ninh Tân, Ninh Thượng, Ninh Vân (thuộc huyện Ninh Hòa).
KV2-NT: Các huyện: Cam Lâm, Diên Khánh, Ninh Hòa, Vạn Ninh (trừ các xã thuộc KV1 đã ghi ở trên).
KV2: Gồm các xã, phường của thành phố Nha Trang, thị xã Cam Ranh.
6. Tỉnh Ninh Thuận:
KV1: Gồm các xã Phước Minh, Nhị Hà, Phước Hà, Phước Dinh; Phước Nam, Phước Ninh, (thuộc huyện Thuận Nam), Phước Thái, Phước Vinh, An Hải (thuộc huyện Ninh Phước), Vĩnh Hải, Phương Hải (thuộc huyện Ninh Hải), Phước Hòa, Phước Bình, Phước Thành, Phước Đại, Phước Thắng, Phước Trung, Phước Tân, Phước Chính, Phước Tiến (thuộc huyện Bác Ái), Lâm Sơn, Ma Nới, Hòa Sơn; Mỹ Sơn, Tân Sơn, Lương Sơn, Quảng Sơn (thuộc huyện Ninh Sơn), Phước Chiến, Phước Kháng, Công Hải, Lợi Hải, Bắc Sơn (thuộc huyện Thuận Bắc).
KV2-NT: Gồm các huyện Ninh Hải (trừ các xã thuộc KV1 ghi ở trên), Ninh Phước (trừ các xã thuộc KV1 ghi ở trên), xã Nhơn Sơn (thuộc huyện Ninh Sơn), và xã Bắc Phong (thuộc huyện Thuận Bắc), Thuận Nam (trừ các xã thuộc KV1 ghi ở trên)
KV2: Gồm các xã, phường của thành phố Phan Rang-Tháp Chàm.
7. Tỉnh Long An:
KV1: Gồm các huyện Vĩnh Hưng, Tân Hưng, Mộc Hóa, Tân Thạnh, Thạnh Hoá, Đức Huệ; các xã Mỹ An, Mỹ Thạnh, Mỹ Lạc, Long Thuận, Long Thạnh, Tân Thành (thuộc huyện Thủ Thừa), An Ninh Tây, Tân Phú, Hòa Khánh Tây, Hựu Thạnh (thuộc huyện Đức Hòa), Thạnh Lợi, Thạnh Hoà, Tân Hòa, Bình Đức, Lương Bình, Lương Hoà (thuộc huyện Bến Lức), Thanh Phú Long, An Lục Long, Thuận Mỹ, Thanh Vĩnh Đông (thuộc huyện Châu Thành), Bình Trinh Đông, Tân Phước Tây, Nhựt Ninh (thuộc huyện Tân Trụ), Phước Tuy, Tân Chánh, Long Hựu Tây, Long Hựu Đông (thuộc huyện Cần Đước), Long Hậu, Phước Lại, Phước Vĩnh Tây, Long Phụng, Đông Thạnh, Phước Vĩnh Đông, Tân Tập (thuộc huyện Cần Giuộc).
KV2-NT: Gồm các huyện Thủ Thừa, Đức Hòa, Bến Lức, Châu Thành, Tân Trụ, Cần Đước, Cần Giuộc (trừ các xã thuộc KV1 của các huyện đã ghi ở trên).
KV2: Gồm các xã, phường của thành phố Tân An.
8. Tỉnh Đồng Tháp:
KV1: Gồm các huyện Tân Hồng, Hồng Ngự, Tam Nông, Thanh Bình, Cao Lãnh, Tháp Mười, Lấp Vò, Lai Vung, Châu Thành.
KV2: Gồm các xã, phường của thành phố Cao Lãnh, thị xã Sa Đéc, thị xã Hồng Ngự
9. TP Cần Thơ:
KV1: Gồm các xã: Thạnh Lộc, Thạnh Thắng, Thạnh Lợi (thuộc huyện Vĩnh Thạnh), Thới Đông, Thới Xuân, Đông Hiệp, Đông Thắng, Thạnh Phú, Trung Hưng (thuộc huyện Cờ Đỏ), Trường Thành, Trường Xuân, Trường Xuân A, Trường Xuân B, Trường Thắng, Đông Thuận, Đông Bình (thuộc huyện Thới Lai), Trường Long (thuộc huyện Phong Điền)
KV2-NT: Gồm các xã, phường: Vĩnh Bình, Thạnh Quới, thị trấn Vĩnh Thạnh, Thạnh An, Thạnh Tiến, Thạnh Mỹ, Vĩnh Trinh (thuộc huyện Vĩnh Thạnh), Thới Hưng, Trung An, Trung Thạnh (thuộc huyện Cờ Đỏ), Thới Thạnh, Tân Thạnh, Định Môn, Xuân Thắng, Thới Tân (thuộc huyện Thới Lai), Thới Thuận, Thuận An, Trung Kiên, Tân Lộc, Trung Nhứt, Thạnh Hòa, Thuận Hưng, Tân Hưng (thuộc quận Thốt Nốt), Tân Thới, Nhơn Nghĩa, Nhơn Ái, thị trấn Phong Điền, Giai Xuân, Mỹ Khánh (thuộc huyện Phong Điền).
KV2: Gồm thị trấn Thạnh An (thuộc huyện Vĩnh Thạnh), thị trấn Cờ Đỏ (thuộc huyện Cờ Đỏ), thị trấn Thới Lai (thuộc huyện Thới Lai), phường Trường Lạc, Thới Long, Long Hưng, Thới An (thuộc quận Ô Môn), phường Thốt Nốt (thuộc quận Thốt Nốt), phường Thới An Đông, Long Tuyền, Long Hòa (thuộc quận Bình Thủy), phường Ba Láng, Thường Thạnh, Phú Thứ, Tân Phú, Hưng Phú, Hưng Thạnh (thuộc quận Cái Răng).
KV3: gồm phường Cái Khế, An Hòa, Thới Bình, An Nghiệp, An Cư, An Hội, Tân An, An Lạc, An Phú, Xuân Khánh, Hưng Lợi, An Bình, An Khánh (thuộc quận Ninh Kiều), phường Bình Thủy, An Thới, Bùi Hữu Nghĩa, Trà Nóc, Trà An (thuộc quận Bình Thủy), phường Lê Bình (thuộc quận Cái Răng), phường Phước Thới, Châu Văn Liêm, Thới Hòa (thuộc quận Ô Môn).
10. Tỉnh Bến Tre:
KV1: Gồm các huyện Bình Đại, Thạnh Phú, Mỏ Cày Bắc, Mỏ Cày Nam (trừ Thị trấn Mỏ Cày Nam thuộc KV2-NT), Giồng Trôm (trừ thị trấn Giồng Trôm thuộc KV2-NT), Châu Thành (trừ thị trấn Châu Thành thuộc KV2-NT), Ba Tri (trừ thị trấn Ba Tri thuộc KV2-NT), Chợ Lách (trừ thị trấn Chợ Lách thuộc KV2-NT).
KV2-NT: Gồm các thị trấn: Mỏ Cày Nam, Giồng Trôm, Châu Thành, Ba Tri, Chợ Lách.
KV2: Gồm các xã , phường của thành phố Bến Tre.
11. Tỉnh Vĩnh Long:
KV1: Gồm các huyện Mang Thít, Trà Ôn (trừ thị trấn Trà Ôn thuộc KV2-NT), Vũng Liêm (trừ thị trấn Vũng Liêm thuộc KV2-NT), Bình Minh (trừ xã và thị trấn thuộc KV2-NT), huyện Bình Tân (trừ các xã thuộc KV2-NT), Tam Bình (trừ các xã và thị trấn thuộc KV2-NT), các xã Phú Đức, Hòa Phú, Thạnh Quới, Phú Quới (thuộc huyện Long Hồ).
KV2-NT: gồm huyện Long Hồ (trừ các xã thuộc KV1), các xã Thành Trung, Thành Lợi, Thành Đông, Tân Thành, Tân Quới, Tân Bình (thuộc huyện Bình Tân); xã Thuận An, thị trấn Cái Vồn (thuộc huyện Bình Minh); các xã Tường Lộc, Mỹ Thạnh Trung, Song Phú, thị trấn Tam Bình (thuộc huyện Tam Bình); thị trấn Trà Ôn (thuộc huyện Trà Ôn), thị trấn Vũng Liêm (thuộc huyện Vũng Liêm).
KV2: Gồm các xã, phường của thành phố Vĩnh Long.
Các tỉnh, TP còn lại các khu vực ưu tiên vẫn giữ như mùa tuyển sinh năm 2009.
Ý kiến ()